Tổng quan BMW X4 M Competition 2022
Giả sử bạn muốn có một chiếc xe thể thao BMW, nhưng một thứ gì đó cao hơn và rộng rãi hơn mà vẫn trông đặc biệt. Hầu hết mọi người sẽ không chọn X3 vì kiểu dáng SUV truyền thống của nó. Mà thay vào đó sẽ chọn phiên bản BMW X4 M phiên bản Competition 2022.
Đối với những người mua sắm khó tính (ý tôi là sành điệu), BMW X4 M phiên bản Competition 2022 có thể là một lựa chọn hiệu suất tuyệt vời. Được trang bị động cơ 6 xi-lanh thẳng hàng 3.0 lít tăng áp kép, sản sinh công suất 503 mã lực.
Chiếc coupe-UV này sẽ đạt tốc độ 100 km/giờ trong 3,6 giây và có thể lấn lướt với một số mẫu xe thể thao tốt nhất đang được bán hiện nay. Và mặc dù về mặt kỹ thuật, nó là một chiếc “SUV”, nhưng nó vẫn thiếu không gian chứa hàng mà bạn muốn ở hạng này.
Ưu điểm
Màu sắc mới
Chiếc xe BMW X4 M sắp ra mắt có một số màu sắc thú vị để lựa chọn như Marina Bay Blue và Toronto Red. Rất may, Chiếc xe BMW X4 M bổ sung thêm phiên bản màu Sao Paulo Yellow highlighter-esque tham gia vào bảng màu cho năm 2022.
Màu Vàng Sao Paulo là một trong hai tùy chọn màu miễn phí trên mô hình M Competition cho năm 2022, cùng với màu Trắng Alpine, và nó tương phản tốt với các điểm nhấn và huy hiệu màu đen của chiếc SUV thể thao. So với màu Marina Blue và Toronto Red chuyển nhượng có giá thêm 550 USD. Sao Paulo Yellow khiến chiếc SUV vốn đã phô trương trở nên nổi bật hơn nhiều.
Động cơ mạnh mẽ
Với động cơ 6 xi-lanh thẳng hàng 3.0 lít tăng áp kép, công suất 503 mã lực và 442 pound-feet. Chiếc SUV tăng tốc đến 100km/h chỉ trong 3,6 giây và đạt tốc độ tối đa 285km/h. Động cơ với bộ ly hợp kép có thể làm hiệu suất vượt trội hơn hẳn, hộp số tự động tám cấp của BMW X4 M chuyển số với sự nhanh chóng và mạnh mẽ gần như không kém.
Động cơ hiệu suất của BMW X4 M vẫn là một trong những động cơ tốt nhất. Chiếc crossover 6 xi lanh, mô-men xoắn cực đại không có độ trễ đồng thời cung cấp sức mạnh công suất cao hơn trong phạm vi vòng tua.
Kiểu dáng thể thao
Bạn có thể đã nghe điều này trước đây, nhưng BMW X4 M thực sự như một chiếc xe thể thao. Hệ thống treo được điều chỉnh để giữ cho chiếc crossover nặng 2,245kg. Người ngồi trên xe không bị ảnh hưởng quá nhiều khi xe vào khúc cua. Và nó hoạt động tuyệt vời, tạo ra trải nghiệm thú vị, gọn gàng và chặt chẽ ở ngay cả những góc cua khó nhất. Và được hỗ trợ bởi hệ thống dẫn động bốn bánh xDrive tiêu chuẩn. BMW X4 M cũng có độ bám đường và tốc độ đáng kinh ngạc ở các góc cua.
BMW X4 M có 3 chế độ comfort eco sport, Sport hoặc Sport Plus. Trong khi hệ dẫn động bốn bánh xDrive và bộ vi sai M Sport hoạt động hài hòa để phân phối mô-men xoắn phù hợp ở từng bánh xe. Lốp Michelin Pilot Sport 4S (255/40 phía trước và 265/40 phía sau) cũng là trang bị tiêu chuẩn và cung cấp độ bám đường tốt.
Nhược điểm
Thiết kế
Bản nâng cấp năm 2022 của BMW X4 M Competition bao gồm nâng cấp cản trước. Tinh chỉnh phía sau cùng các tùy chọn sơn và bánh xe mới (bao gồm cả màu Vàng Sao Paulo nói trên). Nhưng nhìn chung với thay đổi này có cảm giác như một sự hạ cấp so với phiên bản trước của nó.
Phiên bản X4 facelift trước đó có mặt trước gọn gàng hơn và lưới tản nhiệt hình nhỏ hơn một chút, làm cho phần đầu hấp dẫn hơn. So sánh điều đó với mặt trước của phiên bản này và các mảnh lưới tản nhiệt mở rộng và nó có quá nhiều chi tiết dư thừa ở phía trước.
Ít nhất, đèn pha trên phiên bản BMW X4 M mới này mỏng hơn, sắc nét hơn và nhô cao hơn trên mặt xe, mang lại vẻ hầm hố cho chiếc SUV. Và phần đuôi xe ít thay đổi hơn, với bộ khuếch tán cùng màu thân xe. Các đầu ống xả hình tứ giác tròn thay thế cho các đầu ống xả kép hình thang.
Hy sinh Tính thực dụng
Trừ khi bạn thực sự cần một chiếc SUV kiểu coupe, BMW X3 M Competition gần như giống hệt BMW X4 M về mặt thiết kế, rẻ hơn và thực dụng hơn nhiều. Cùng một động cơ 503 mã lực, cùng khả năng tăng tốc và nhiều không gian hơn. BMW X3 M thông thường có không gian 28,7 feet khối phía sau hàng ghế thứ hai và 62,7 khối với hàng ghế đó gập phẳng. Trong khi đó, BMW X4 M chỉ có 23,7 và 50,5 feet khối. X3 M cũng rẻ hơn 3.500 đô la so với BMW X4 M.
Thông số BMW X4 M Competition 2022 | |
Dáng xe | SUV |
Phân khúc | compact |
Động cơ | 2,0 lít I4/ 3,0 lít I6 |
Công suất | 184/510 mã lực |
Mô-men xoắn | 300Nm/650Nm |
Hệ dẫn động | AWD |
Hộp số | tự động 8 cấp |
Chiều dài | 4.762mm |
Chiều rộng | 1.905mm |
Chiều cao | 1.620mm |
Trục cơ sở | 2.862mm |
Khoảng sáng khung gầm | 203,2mm |
Khoang hành lý tối đa | 1.430 lít |
Mức tiết kiệm nhiên liệu tốt nhất | 5,4 lít/100km |
Cảnh báo va chạm phía trước | Có |
Giảm thiểu va chạm trong thành phố | Có |
Hệ thống phát hiện người đi bộ | Có |
Theo dõi điểm mù | Có |
Cảnh báo làn đường khởi hành | Có |
Cảnh báo giao thông phía sau | Có |
Điều khiển hành trình thích ứng | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Có |
- Đánh Giá Lexus GX 550 2024 – Lựa Chọn Đáng Giá Trong Phân Khúc SUV Cao Cấp?
- Toyota Land Cruiser Prado LC250 "Lột Xác" – Xứng Đáng Với Giá 3 Tỷ 480 Triệu?
- Tổng hợp so sánh Hyundai Santa Fe 2025 và Ford Everest 2024 - Ưu nhược từng xe !
- Đánh Giá Honda CBR650R 2024 E-Clutch Tại Việt Nam
- Ford Explorer 2024 – SUV Cỡ Lớn Không Dành Cho Người Khoe Khoang
- Đánh Giá Volkswagen Viloran: Chiếc MPV Nhập Trung Quốc Đang "Cứu Thương Hiệu Volkswagen" Tại Việt Nam
- Lynk & Co 01 và Volvo XC40: Blind Test – "Bịt mắt" trải nghiệm có thực sự giống nhau?
- Volvo EC40 – Bứt phá mọi giới hạn về kích thước và giá trị
Phương Thuý