banner
Hotline: 0347.877.329
Đăng nhập Đăng ký
Chủ nhật, 30/01/2023, 02:10

Ducati Monster Plus và Monster SP 2023: thông số kỹ thuật, giá bán

Ducati Monster Plus 2023 ra mắt với công suất cao hơn lên tới 111 mã lực và giá bán rẻ hơn so với các đối thủ khác. Nhà sản xuất đã công bố chi tiết thông số kỹ thuật cũng như các nâng cấp cho mẫu xe

Tổng quan

Ducati Monster 2023 một biểu tượng của phong cách mô tô Ý. Hiện thân mới nhất là sự khác biệt về mặt phong cách so với bản gốc, nhưng bằng cách sử dụng các thiết kế khung gầm mới nhất của Borgo Panigale, nó vẫn giữ được hơi hướng của bản gốc. Với nhiều công nghệ giống nhau, trọng lượng nhẹ hơn, hiệu suất cao hơn và mức giá rẻ hơn so với các đối thủ khác, nó được cho là phiên bản tốt nhất trong dòng sản phẩm Ducati.

Ducati Monster 2023

Ngoại hình Ducati Monster Plus và Monster SP 2023

Đặc điểm kiểu hình của Monster như khung lưới mắt cáo và cánh tay đòn một bên đã biến mất. Một số người có thể cho rằng những thay đổi kỹ thuật là bài trừ biểu tượng, nhưng Monster là một chiếc mô tô nhẹ hơn, nhanh hơn và hiện đại hơn nhờ những thay đổi đó.

Ducati Monster 2023

Monster SP được trang bị phuộc Ohlins NIX 30 và giảm xóc sau Ohlins. Nó cũng đi kèm với một bộ giảm chấn lái, bộ giảm thanh Termignoni tương đồng, pin lithium-ion nhẹ và các thiết lập điện tử được làm lại. Xe cũng được trang bị kẹp phanh Brembo Stylema hàng đầu.

đầu xe

Trọng lượng được công bố là 366 pound phù hợp với chiều cao yên 32,3 inch và vòng eo hẹp giúp Monster có thể tiếp cận được với nhiều đối tượng người lái.

Bình xăng

So với mẫu xe tiền nhiệm, tay lái của Monster gần người lái hơn 2,6 inch và gác chân xa hơn 1,4 inch về phía sau và thấp hơn 0,5 inch. Yên xe tạo sự thoải mái cho những cuộc hành trình cả ngày nhưng độ dốc của bình xăng có thể khiến người lái bị bó cứng tại chỗ. Chiếc xe cho cảm giác rất nhỏ gọn nhưng lại tạo được sự thoải mái và phù hợp với những người lái có thân hình khác nhau.

Thông số kĩ thuật Ducati Monster 2023: Động cơ, Truyền động và Hiệu suất

Monster sử dụng động cơ Testastretta 11° dung tích 937cc được trang bị trên SuperSport, Hypermotard, Multistrada V2 và DesertX. Monster có công suất cực đại được công bố là 111 mã lực tại 9.250 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại là 69 lb.-ft ở tốc độ 6.500 vòng/phút.

Đồng hồ

Monster đạt tiêu chuẩn với bộ sang số nhanh lên/xuống do IMU quản lý. Hộp số sáu tốc độ có một chút tai tiếng vì nhận được số trung lập sai giữa thứ sáu và thứ năm, nhưng Ducati đã tinh chỉnh hộp số để giảm bớt vấn đề.

Khung gầm

Đối với năm 2021, Ducati đã trang bị cho Monster khung nhôm nguyên khối kiểu Panigale giúp tiết kiệm 10 pound. Khung phụ phía sau được làm bằng polymer gia cố sợi thủy tinh, giúp tiết kiệm thêm 4,2 pound. Nói chung, Monster nhẹ hơn 40 pound so với mẫu tiền nhiệm 821 của nó. Kết quả là khả năng xử lý nhanh nhẹn hơn, giúp việc chuyển đổi giữa các bên và điều khiển đi quanh thành phố được dễ dàng hơn.

Hệ thống treo

Mô hình cơ sở có hệ thống treo KYB không thể điều chỉnh (ngoại trừ tải trước ở phía sau), nhưng hiệu suất phù hợp với người lái bình thường.

Các mẫu SP sử dụng phuộc Ohlins NIX30 có thể điều chỉnh hoàn toàn, nhẹ hơn 1,3 pound so với phuộc trên Monster Plus, giảm xóc Öhlins có thể điều chỉnh hoàn toàn ở phía sau. Lốp Pirelli Diablo Rosso IV thông số kỹ thuật cao hơn được sử dụng và hình dạng lái táo bạo hơn một chút.

Hệ thống phanh

Mẫu Monster cơ sở sử dụng đĩa 320 mm phía trước với bộ kẹp phanh Brembo M4.32 gắn xuyên tâm và một xi-lanh chính gắn hướng tâm. Đó là một gói phanh đã qua thử nghiệm mang lại cảm giác và sức mạnh tốt. Lực phanh mạnh hơn được ép từ các bộ phận hiệu suất cao hơn sẽ nhanh chóng lấn át hệ thống treo. Hệ thống treo Brembo Stylema và Öhlins của mẫu SP trông rất hấp dẫn.

Thiết bị điện tử

Các thiết bị hỗ trợ người lái điện tử của Monster bao gồm ABS khi vào cua, kiểm soát lực kéo, kiểm soát bánh xe và kiểm soát khởi động, tất cả đều được cài đặt sẵn trong mỗi chế độ trong số ba chế độ lái (Thể thao, Du lịch, Đô thị). Cài đặt chế độ đi xe có thể tùy chỉnh. Màn hình TFT 4,3 inch của Monster và cần số bên trái giúp điều hướng các menu một cách trực quan. Hệ thống đèn LED làm nổi bật kiểu dáng hiện đại của chiếc xe đạp.

Giá bán Ducati Monster Plus và Monster SP 2023

Monster Plus có giá khởi điểm 12.995 USD cho Ducati Red. Nó cũng có sẵn trong Aviator Grey và Dark Stealth với giá 13.195 đô la.

Monster SP 2023 ($15,595) nâng cao vị thế với một số thay đổi hướng đến hiệu suất. Để cải thiện khả năng xử lý, SP được trang bị phuộc Ohlins NIX 30 và giảm xóc sau Ohlins. Nó cũng đi kèm với một bộ giảm chấn lái, bộ giảm thanh Termignoni tương đồng, pin lithium-ion nhẹ và các thiết lập điện tử được làm lại. Xe cũng được trang bị kẹp phanh Brembo Stylema hàng đầu.

Đối thủ của Ducati Monster Plus và Monster SP 2023

Với đối thủ cạnh tranh, Monster không phải là món hời. Hầu hết các OEM đều cung cấp các mẫu cơ bản và cao cấp, có thể so sánh với Monster Plus và Monster SP. Từ châu Âu, có KTM 790 Duke (9.199 USD) và 890 Duke R (12.949 USD), Triumph Street Triple R (9.995 USD) và Street Triple RS (12.595 USD), cùng nhiều cấp độ trang trí khác nhau của BMW F 900 R (bắt đầu từ 8.995 USD) .

Tại Nhật Bản, các tùy chọn bao gồm Kawasaki Z900 (9.399 USD) và Z900 SE (10.899 USD), Yamaha MT-09 (9.799 USD) và MT-09 SP (11.499 USD), và thậm chí có thể là Honda CB1000R Black Edition (12.999 USD).

Thông số kĩ thuật Ducati Monster 2023

Phiên bản Ducati Monster Plus 2023 Ducati Monster SP 2023
Giá bán: $12,995 $15,595
Động cơ: 937cc, DOHC, V-twin, làm mát bằng chất lỏng; 8 van 937cc, DOHC, V-twin, làm mát bằng chất lỏng; 8 van
Đường kính x hành trình piston: 94,0×67,5mm 94,0×67,5mm
Truyền động/Truyền động cuối cùng: 6 tốc độ/xích 6 tốc độ/xích
Cung cấp nhiên liệu: Phun xăng điện tử với thân bướm ga 53mm Phun xăng điện tử với thân bướm ga 53mm
Ly hợp: ướt; truyền động thủy lực ướt; truyền động thủy lực
Quản lý/đánh lửa động cơ: Ride-by-wire/TCI Ride-by-wire/TCI
Khung: Nhôm Nhôm
Hệ thống treo trước: Kayaba 43mm, không điều chỉnh được; 5.1 inch du lịch Phuộc Öhlins 43mm, có thể điều chỉnh hoàn toàn; du lịch 5,5 inch
Hệ thống treo sau: Giảm xóc đơn Kayaba, có thể điều chỉnh tải trước; hành trình 5,5 inch Giảm xóc đơn Öhlins, có thể điều chỉnh hoàn toàn; hành trình 5,9 inch
Thắng trước: Kẹp phanh Brembo M4.32 4 pít-tông hướng tâm, đĩa bán nổi kép 320mm w/ Cornering ABS Bộ kẹp phanh Brembo Stylema được gắn xuyên tâm, đĩa bán nổi kép 320mm w/ Cornering ABS
Phanh sau: Phanh Brembo 2 pít-tông nổi, đĩa 245mm w/ Cornering ABS Phanh Brembo 2 pít-tông nổi, đĩa 245mm w/ Cornering ABS
Bánh xe, Trước/Sau: Đúc hợp kim nhẹ; 17 x 3,5 inch / 17 x 5,5 inch. Đúc hợp kim nhẹ; 17 x 3,5 inch / 17 x 5,5 inch.
Lốp, Trước/Sau: Pirelli Diablo Rosso III; 120/70ZR-17 / 180/55ZR-17 Pirelli Diablo Rosso IV; 120/70ZR-17 / 180/55ZR-17
Chiều dài cơ sở: 58,0 inch 57,9 inch
Chiều cao ghế ngồi: 32,3 inch 33,1 inch
Lượng nhiên liệu: 3,7 lít. 3,7 lít.
Trọng lượng: 414 lb. 410 lb

Nhã Uyên

(-/5) 0 lần đánh giá
Bình luận ()