banner
Hotline: 0347.877.329
Đăng nhập Đăng ký
Thứ ba, 20/09/2022, 23:29

Mitsubishi ASX 2023 ra mắt với vẻ ngoài gọn gàng, mạnh mẽ

Mitsubishi đã giới thiệu thế hệ mới nhất của chiếc crossover cỡ nhỏ, Mitsubishi ASX 2023 ra mắt với 5 phiên bản động cơ tối ưu.

Tổng quan

Mitsubishi ASX 2023 ra mắt tại Châu Âu dưới dạng một chiếc crossover nhỏ gọn cung cấp các biến thể ICE, hybrid và PHEV. Bán hàng bắt đầu vào tháng 3 năm 2023.

Mitsubishi ASX 2023

Ngoại hình Mitsubishi ASX 2023

đầu xe

Mitsubishi ASX 2023 mang kiểu dáng bên ngoài điêu khắc. Phía trước, lưới tản nhiệt của xe có đường viền hình giá đỡ, đèn pha có hình dạng phức tạp với đèn chạy hình móc câu bên dưới đèn chính. Chiếc crossover có sáu màu và các chi tiết trang trí cao cấp hơn có sẵn với mái màu đen.

thân xe

đuôi xe

Nội thất Mitsubishi ASX 2023

Tùy thuộc vào mức độ trang trí, cabin của Mitsubishi ASX 2023 có thể trông rất khác nhau. Mô hình cấp nhập cảnh có một cụm đồng hồ tương tự với màn hình 4,2 inch giữa các đồng hồ đo. Ngoài ra còn có một màn hình hiển thị công cụ kỹ thuật số 7,0 inch hoặc phiên bản 10,25 inch cho mô hình hàng đầu.

nội thất Mitsubishi ASX 2023

Màn hình thông tin giải trí tiêu chuẩn có kích thước 7,0 inch và được bố trí ngang. Như một bản nâng cấp, có màn hình 9,3 inch, bố cục dọc, hỗ trợ Apple CarPlay không dây và Android Auto.

vô lăng Mitsubishi ASX 2023

Nền tảng Mitsubishi ASX 2023

ASX chạy trên nền tảng CMF-B của Liên minh Renault-Nissan-Mitsubishi. Năm hệ thống truyền động có sẵn.

Hệ thống trang bị 

Để đảm bảo an toàn, tất cả các mẫu Mitsubishi ASX đều có hỗ trợ phanh khẩn cấp, cảnh báo chệch làn đường, nhận dạng biển báo giao thông và hỗ trợ đỗ xe. Các trang bị cao cấp hơn có hỗ trợ điểm mù, cảnh báo chệch làn đường chủ động và cảnh báo tốc độ. Các mẫu xe cao cấp nhất đi kèm với hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng và hỗ trợ đi theo làn đường chủ động.

Giá và thời điểm ra mắt Mitsubishi ASX 2023

Mitsubishi vẫn chưa cung cấp chi tiết giá cả cho ASX mới.

Thông số kỹ thuật Mitsubishi ASX 2023

Động cơ Mã lực Mô-men xoắn Dung lượng pin Phạm vi sử dụng pin trong chạy kết hợp
1.0 lít, 3 Xi-lanh, 6 tốc độ, số sàn 90 HP (67 kW) 118 LB-FT (160 Nm) N/A N/A
Động cơ Hybrid nhẹ 1.3 lít, 4-Xi-lanh, 6 tốc độ, số sàn 138 HP (103 kW) 192 LB-FT (260 Nm) N/A N/A
1.3 Lít, 4-Xi-lanh Hybrid nhẹ 7 tốc độ, ly hợp kép 156 HP (116 kW) 199 LB-FT (270 Nm) N/A N/A
Động cơ Hybrid 1.6 lít, 4-Xi-lanh 141 HP (105 kW) 109 LB-FT (148 Nm) 1.3 kWh N/A
Động cơ Plug-in Hybrid 1.6 lít 160 HP (117 kW) 106 LB-FT (144 Nm) 10.5 kWh 29,2 – 30,45 dặm (47 – 49 KM)

Bảo Long

(-/5) 0 lần đánh giá
Bình luận ()